Nền kinh tế của Nhật Bản
Chi | 1.885 nghìn tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
---|---|
Xếp hạng GDP | |
FDI | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 237.6% GDP (tính đến 2017)[3] |
Tổng nợ nước ngoài | 3.408 nghìn tỉ US$ (31 tháng 3 năm 2017)[11] |
Đối tác NK |
|
GDP | |
Tài khoản vãng lai | 196.1 tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
Tỷ lệ nghèo | 16.1% (tính đến 2013)[3] |
Tiền tệ | Yên Nhật (JPY, ¥) |
Đối tác XK |
|
Lạm phát (CPI) | 0.979% (2018)[2] |
Thu | 1.714 nghìn tỉ US$ (tính đến 2017)[3] |
Mặt hàng NK |
|
GDP theo thành phần |
|
Dân số | 126,529,100 (2018)[1] |
Thất nghiệp | |
Hệ số Gini | 37.9 trung bình (2011)[3] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 39th (rất thuận lợi, 2019)[8] |
Xuất khẩu | 697.2 tỉ US$ (2017)[9] |
Năm tài chính | 1 tháng 4 – 31 tháng 3 |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Tổ chức kinh tế | APEC, WTO, CPTPP, Paris Club, OECD, G20, G7 và một vài tổ chức khác |
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Viện trợ | đóng góp: ODA, 10.37 tỉ US$ (2016)[12] |
Mặt hàng XK |
|
Dự trữ ngoại hối | 1.322 nghìn tỉ US$ (Tháng 6 năm 2019)[13] |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | 670.97 tỉ US$ (2017)[9] |
Các ngành chính |
|